Văn bản: 61/2018/NĐ-CP
Số ký hiệu | 61/2018/NĐ-CP |
Ngày văn bản | 23/04/2018 |
Ngày ban hành | 23/04/2018 |
Tệp đính kèm | 61.signed |
Trích yếu nội dung | Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
Số ký hiệu | 61/2018/NĐ-CP |
Ngày văn bản | 23/04/2018 |
Ngày ban hành | 23/04/2018 |
Tệp đính kèm | 61.signed |
Trích yếu nội dung | Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
Số ký hiệu | 23/2018/TT-BGDĐT |
Ngày văn bản | 31/01/2025 |
Ngày ban hành | 28/09/2018 |
Tệp đính kèm | 23 -BGDDT |
Trích yếu nội dung | Ban hành Điều lệ Hội thao giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông |
Số ký hiệu | 111/2018/NĐ-CP |
Ngày văn bản | 31/08/2018 |
Ngày ban hành | 15/09/2018 |
Cơ quan ban hành | Trung Ương |
Người ký duyệt | Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc |
Tệp đính kèm | 111-08-31 (12).signed |
Trích yếu nội dung | Quy định về ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày hưởng ứng của các bộ, ngành, địa phương |
Số ký hiệu | 122/2018/NÐ-CP |
Ngày văn bản | 17/09/2018 |
Ngày ban hành | 17/09/2018 |
Tệp đính kèm | NĐ 122 |
Trích yếu nội dung | Quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" |
Số ký hiệu | 71/2011/TT-BTC |
Ngày văn bản | 24/05/2011 |
Ngày ban hành | 24/05/2011 |
Tệp đính kèm | VanBanGoc_71-2011-TT-BTC_71-2011-TT-BTC |
Trích yếu nội dung | Hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng theo nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thi đua, khen thưởng |
Số ký hiệu | 19/2018/QĐ-UBND |
Ngày văn bản | 27/08/2018 |
Ngày ban hành | 27/08/2018 |
Cơ quan ban hành | UBND Thành phố Hà Nội |
Tệp đính kèm | QDPQ_19_2018 |
Trích yếu nội dung | Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định xét, công nhận sáng kiến cơ sở và xét, tặng Bằng "Sáng kiến Thủ đô" |
Số ký hiệu | 110/2018/NÐ-CP |
Ngày văn bản | 29/08/2018 |
Ngày ban hành | 29/08/2018 |
Tệp đính kèm | NĐ 110 |
Trích yếu nội dung | Nghị định Quy định về quản lý và tổ chức lễ hội |
Số ký hiệu | 24/TT-BVHTTDL |
Ngày văn bản | 23/08/2018 |
Ngày ban hành | 23/08/2018 |
Tệp đính kèm | TT 24 |
Trích yếu nội dung | Ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam |
Số ký hiệu | 23/2018/TT-BVHTTDL |
Ngày văn bản | 31/01/2025 |
Ngày ban hành | 31/01/2025 |
Tệp đính kèm | TT 23-2018 |
Trích yếu nội dung | Thông tư Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao |
Số ký hiệu | 92/2017/NĐ-CP |
Ngày văn bản | 07/08/2017 |
Ngày ban hành | 07/08/2017 |
Tệp đính kèm | 92.signed |
Trích yếu nội dung | Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
Số ký hiệu | 2741/QÐ-BVHTTDL |
Ngày văn bản | 31/01/2025 |
Ngày ban hành | 31/01/2025 |
Tệp đính kèm | QD2741 |
Trích yếu nội dung | Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Số ký hiệu | 256/TB-VPCP |
Ngày văn bản | 20/07/2018 |
Ngày ban hành | 20/07/2018 |
Tệp đính kèm | TB 256 -2018 |
Trích yếu nội dung | Thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về chủ trương đăng cai tổ chức Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 31 và Đại hội Thể thao người khuyết tật Đông Nam Á lần thứ 11 năm 2021 tại Việt Nam |
Số ký hiệu | 247/PC |
Ngày văn bản | 19/07/2018 |
Ngày ban hành | 19/07/2018 |
Tệp đính kèm | 247 |
Trích yếu nội dung | Tuyên truyền, phổ biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao |
Số ký hiệu | 877/QÐ-TTg |
Ngày văn bản | 18/07/2018 |
Ngày ban hành | 18/07/2018 |
Tệp đính kèm | QĐ 877 |
Trích yếu nội dung | Ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018 – 2019 |