Cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Thủ tục Cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Trình tự thực hiện
1. Mục đích:

Quy định về trình tự, hồ sơ, thủ tục cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

2. Phạm vi:

Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân

3. Nội dung quy trình
3.1 Cơ sở pháp lý
  1. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2. Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;3. Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 11/3/2024 của  UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội.
3.2 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
1. Đơn đề nghị cấm tiếp xúc với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị cấm tiếp xúc. Với các trường hợp khác không cần đơn. x
3.3 Số lượng Hồ sơ
01 bộ
3.4 Thời gian xử lý hồ sơ
12 giờ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.5 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC cấp xã
3.6 Lệ phí
  Không quy định
3.7 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/kết quả
B1 Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân/ Cán bộ TN&TKQ

 

 

Giờ hành chính Mẫu 01; 02 (nếu có); 06 và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3

 

B2 Chuyển hồ sơ về Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã để giải quyết. Cán bộ TN&TKQ 0.5 giờ Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo
B3 Thẩm định hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện ra Quyết định cấm tiếp xúc thì dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện để ban hành Quyết định cấm tiếp xúc trình Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ký duyệt. Chuyển sang thực hiện Bước 5.

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện đồng ý ban hành Quyết định cấm tiếp xúc thì có thể trực tiếp hoặc phân công cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xác minh thông tin. Chuyển sang thực hiện Bước 4

Công chức Văn hóa – Xã hội cấp xã 2 giờ Mẫu 05 và Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện ban hành Quyết định cấm tiếp xúc
B4 Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp hoặc phân công cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xác minh thông tin Chủ tịch UBND cấp xã và các bộ phận liên quan 4 giờ Mẫu 05 và Biên bản xác minh thông tin
B5 Sau xác minh thông tin:

+ Nếu thấy hành vi bạo lực gia đình gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn hại đến sức khỏe hoặc đe dọa tính mạng của người bị bạo lực gia đình thì dự thảo Quyết định cấm tiếp xúc trình lãnh đạo UBND xã xem xét, ký duyệt.

+ Nếu kết quả xác minh thông tin không đáp ứng hoặc đáp ứng không đầy đủ điều kiện theo các tiêu chí thì dự thảo văn bản thông báo không đủ điều kiện ra Quyết định cấm tiếp xúc

Công chức Văn hóa – Xã hội 3 giờ Mẫu 05 và dự thảo Quyết định cấm tiếp xúc hoặc dự thảo văn bản thông báo không đủ điều kiện ban hành Quyết định cấm tiếp xúc
B6 Xem xét, ký duyệt vào các bản dự thảo tại Bước 3 và Bước 5 Chủ tịch UBND cấp xã 2 giờ Mẫu 05 và Quyết định cấm tiếp xúc hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện ban hành

Quyết định cấm tiếp xúc

B7 Phát hành văn bản, chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của xã Văn thư/Công chức Văn hóa – Xã hội 0.5 giờ Mẫu 05, 06 và Quyết định cấm tiếp xúc hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện ban hành Quyết định cấm tiếp xúc
B8 Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã Giờ hành chính Mẫu 01, 06 và Quyết định cấm tiếp xúc hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện ban hành Quyết định cấm tiếp xúc
4. Biểu mẫu
  1. Đơn đề nghị về việc cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã)  (Mẫu số 06 Nghị định 76).

2. Quyết định về việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân (Mẫu số 07 Nghị định 76)

  2. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

(Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Sổ theo dõi hồ sơ).

Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng thực hiện
Biểu mẫu, tờ khai cần hoàn thành

Mẫu số 06

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Về việc cấm tiếp xúc theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

 

 

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân …

(Trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện )

 

  • Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
  • Căn cứ Nghị định số 76 /2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.

(Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân) … trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân … cấm tiếp xúc với trường hợp cụ thể như sau:

1. Thông tin về người có hành vi bạo lực gia đình bị đề nghị cấm tiếp xúc

Căn cước công dân1 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước ngoài) ………………………………………………

Ngày cấp ……..….…….……… Nơi cấp………

Quốc tịch: ……………………………

Mối quan hệ với người bị bạo lực gia đình: ………

Nêu tóm tắt về hành vi bạo lực gia đình…………………….……………

2. Thông tin về người bị bạo lực gia đình

Căn cước công dân1 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước ngoài) ……………………………………………………………………………….

Ngày cấp …………….…..……… Nơi cấp ………………………………

Quốc tịch: …………………………………………..…..……………….

Mối quan hệ với người bị bạo lực gia đình: ………..……………….…….

 

1 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân

2 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu

 

 

 

Tóm tắt về tình trạng sức khỏe, tinh thần của người bị bạo lực gia đình (mức độ tổn thương do bạo lực gia đình, số lần bị bạo lực, hình thức bị bạo lực, tình trạng tâm thần của người bị bạo lực,…) ………………………………………..Mối quan hệ với người có hành vi bạo lực gia đình ……………………………………………………………………………………

Căn cứ quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình, … đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định cấm trường hợp nêu tại   mục 1 Văn bản này tiếp xúc với trường hợp nêu tại mục 2 của Văn bản này./.

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ý kiến của người bị bạo lực gia đình: (Chỉ áp dụng đối với trường hợp người đề nghị không phải là người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình)

………..………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

 (Người bị bạo lực gia đình thể ghi họ và tên)

 

Mẫu số 07

ỦY BAN NHÂN DÂN…. CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:        /QĐ-UBND …, ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành  theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân

(Cấm lần …)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …

 (Trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì ghi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện )

 

          Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;

 Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;

Căn cứ đề nghị của (cơ quan/tổ chức/cá nhân)… về việc đề nghị cấm tiếp

xúc;

          Theo đề nghị của công chức Văn hóa – xã hội (Trưởng cơ quan chuyên

môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện đề nghị với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã).

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Cấm ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình) … tiếp xúc với ông/bà (người bị bạo lực gia đình) ….

  1. Thông tin về ông/bà (người hành vi bạo lực gia đình) ……………………………..
  2. a) Căn cước công dân1 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước ngoài) …………………………………………………………………………………………

Ngày cấp ….…..……… Nơi cấp…………………………………………………

Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

  1. b) Hành vi bạo lực gia đình đã thực hiện: …………………………………………….

…………………..…………………………………………………………..……. 2. Thông tin về ông/bà (người bị bạo lực gia đình) …………………………………..

Căn cước công dân3 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu1 (đối với người nước ngoài) ……………………………………………………………..……………………………………….

1 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân

2 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu

3 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân

 

Ngày cấp ….…..………..…..… Nơi cấp………………………………….

Quốc tịch: …………………………………………………………………..

  1. Thời gian cấm tiếp xúc

Thời gian cấm tiếp xúc (không quá 03 ngày) … ngày được tính từ khi ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình) … nhận được Quyết định này.

          Điều 2. Một số quy định đối với ông/bà (người hành vi bạo lực gia đình)

  1. Phải chấp hành sự giám sát trong thời gian thực hiện cấm tiếp xúc.
  2. Được tiếp xúc với ông/bà (người bị bạo lực gia đình) … trong thời gian cấm tiếp xúc theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
  3. Bị áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để ngăn chặn bạo lực gia đình theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình khi vi phạm quyết định cấm tiếp xúc.

Điều 3. Một số quy định đối với ông/bà (người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình)……….

  1. Khi phát hiện ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình) … đến gần người bị bạo lực gia đình trong phạm vi 100m mà không có tường ngăn, vách ngăn kiên cố hoặc không đến gần nhưng sử dụng điện thoại hoặc các phương tiện, công cụ để thực hiện hành vi bạo lực gia đình thì phải báo ngay cho Trưởng Công an (trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì ghi Trưởng Công an cấp huyện) … theo số điện thoại … hoặc người được phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc để được bảo vệ.

2.Được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân … tiếp tục cấm tiếp xúc khi hết thời gian thực hiện quyết định cấm tiếp xúc hoặc hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.

3.Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ khi người được phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc giao quyết định cho người bị cấm tiếp xúc.

       Điều 5. Quyết định này được:

1.Giao cho ông/bà … là Trưởng Công an và ông/bà được Trưởng công an phân công thực hiện giám sát việc cấm tiếp xúc theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình để thực hiện;

2.Giao cho ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)… để thực hiện;

 

  • Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu

 

3.Giao cho ông/bà (người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình) … để thực hiện;

4.Gửi cho ông/bà … Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố để phối hợp thực hiện giám sát;

5.Gửi cho ông/bà … (đại diện tổ chức có liên quan đến người có hành vi bạo lực gia đình và người bị bạo lực gia đình ở cơ sở) để phối hợp thực hiện giám sát.

Điều 6. Công chức Văn hóa – xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã); công chức Văn phòng – thống kê (Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) và các ông, bà có tên tại Điều 5 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận: CHỦ TỊCH
–   Như Điều 6;

–   Lưu: VT…

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

<In ở mặt sau>

Xác nhận

(**) Quyết định cấm tiếp xúc được ông/bà (người phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc) … giao trực tiếp cho ông/bà (người bị cấm tiếp xúc) ….

Thời gian thực hiện quyết định cấm tiếp xúc bắt đầu từ …. giờ … phút, ngày … tháng … năm … đến … giờ … phút … ngày … tháng … năm …./.

 

NGƯỜI GIAO QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Cách thức thực hiện
Thời hạn giải quyết
Lệ phí
Kết quả việc thực hiện TTHC
Căn cứ pháp lý
Yêu cầu điều kiện
Văn bản đính kèm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *