Thủ tục Thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng

Thủ tục Thủ tục Thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng
Trình tự thực hiện
1. Mục đích:

Quy định rõ ràng, cụ thể về trình tự, hồ sơ, Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng

2. Phạm vi:

Áp dụng đối với Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng

3. Nội dung quy trình
3.1 Cơ sở pháp lý
  1. Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.

2. Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.

5. Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.

6. Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/ 2022 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt phương án ủy quyền giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội.

7. Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

8. Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội

3.2 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
1. Mẫu số 01A. Thông báo thành lập thư viện của Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/ 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). x  
2 Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14.   x
3.3 Số lượng Hồ sơ
  01 bộ
3.4 Thời gian xử lý hồ sơ
  Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ

– Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện mở cửa hoạt động, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi thông báo thành lập đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở.

– Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.

3.5 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC UBND cấp xã
3.6 Lệ phí
  Không quy định
3.7 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/kết quả
B1 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn tổ chức/công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định

+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC UBND cấp xã

 

 

 

½ ngày

Thành phần hồ sơ theo mục 3.2

Giấy tiếp  nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

B2 Thẩm định hồ sơ: cán bộ thụ lý hồ sơ căn cứ các văn bản pháp quy, quy định, hướng dẫn… tiến hành thẩm định:

Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: Trong vòng 10 ngày chuyên viên thụ lý hồ sơ dự thảo văn bản trình lãnh đạo UBND xã thông báo cho tổ chức/công dân biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ lý do)

– Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Hoàn thiện hồ sơ, dự thảo tờ trình, trình lãnh đạo UBND xem xét

 

 

 

 

Cán bộ VHTT

 

 

 

 

9 ngày

 

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ trình;

Văn bản trả 1ời tổ chức/công dân trường hợp không đồng ý nêu rõ lý do

B3 Xem xét và ký duyệt Lãnh đạo UBND cấp xã  5 ngày
B6 Tiếp nhận kết quả từ lãnh đạo

– Hoàn thiện hồ sơ vào sổ theo dõi

– Lưu hồ sơ

 

Cán bộ VHTT

 

 

½ ngày

 

 

B7 Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức/công dân Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC UBND cấp xã

 

4. Biểu mẫu
1 Mẫu số 01A. Thông báo thành lập thư viện của Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
2 Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

(Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Sổ theo dõi hồ sơ).

Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng thực hiện
Biểu mẫu, tờ khai cần hoàn thành

mẫu đơn số 01A Thông báo thành lập thư viện cộng đồng/thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng

CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
…….1……….
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
  ………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN

(Dành cho Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………2………………..

…..thông báo thành lập thư viện với các nội dung sau:

  1. Tên thư viện thành lập:

Tên bằng tiếng Việt (viết chữ in hoa): ……………………………………………………..

Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………..

Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..

  1. Địa chỉ trụ sở thư viện:………………………………………………………

(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)

Điện thoại (nếu có)…………………………….. Fax (nếu có): …………………………….

E-mail (nếu có): ………………………………….. Website (nếu có):……………………..

  1. Mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện:

…………………………………………………………………………………

  1. Tài nguyên thông tin và tiện ích ban đầu của thư viện4:

– Tổng số bản sách:…………………………………………………………..;

Số đầu sách……………………………………………………………;

– Tổng số đầu báo, tạp chí:…………………………………………………

– Tổng số đầu tài liệu số (nếu có): ……………………..……………………….

– Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác (nếu có)…………………

(có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)

  1. Diện tích thư viện:………………m2;

Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:………………….m2

  1. Nguồn kinh phí của thư viện:………………………………….

(đóng góp của tư nhân, của cộng đồng, của doanh nghiệp…)

  1. Chủ sở hữu thư viện:
  2. a) Chủ sở hữu thư viện (đánh dấu vào ô tương ứng):

□ Cá nhân □ Nhóm cá nhân

□ Cộng đồng □ Tổ chức

  1. b) Đối với chủ sở hữu là cá nhân:

Họ và tên (viết chữ in hoa): ………………………………….. Giới tính:……..…

Sinh ngày: ……./……. /……… Dân tộc: ……………..

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (đánh dấu vào ô tương ứng):

□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân □ Hộ chiếu

Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ………………………………………………………….

Ngày cấp: …../……/….…. Ngày hết hạn (nếu có):…/…./… Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………….

(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)

Điện thoại (nếu có)………………………………….. Fax (nếu có): …………………..

E-mail (nếu có): ………………………………………………………………………………..

  1. c) Đối với chủ sở hữu là nhóm cá nhânKê khai thông tin từng cá nhân trong nhóm theo các thông tin tại điểm b. Trường hợp từ 03 người trở lên có thể lập danh sách riêng gửi kèm theo.
  2. d) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:

Tên tổ chức (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….

(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)

Điện thoại (nếu có)…………………… Fax (nếu có): ………………………………….

E-mail (nếu có): ……………………………… Website (nếu có): …………………….

đ) Đối với chủ sở hữu là cộng đồng:

Ghi rõ tên cộng đồng dân cư (thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương): ………………………………………………………………………

  1. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của thư viện:
  2. a) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của thư viện không đồng thời là chủ sở hữu

Họ và tên (viết chữ in hoa): ………………………………….. Giới tính:……..

Sinh ngày: ……./……. /……… Dân tộc: …………….

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (đánh dấu vào ô tương ứng):

□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân □ Hộ chiếu Số giấy tờ chứng thực cá nhân: …………………………………………………………

Ngày cấp: …../……/….…. Ngày hết hạn (nếu có):…/…./…

Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………

(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)

Điện thoại (nếu có)………………………………….. Fax (nếu có): …………………..

E-mail (nếu có): ………………………………………………………………………………..

  1. b) Trường hợp người đại diện theo pháp luật đồng thời là chủ sở hữu của thư viện:

– Họ và tên:……………………………………………………………………

– Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………

(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)

  1. Thông tin về người làm công tác thư viện:

Số lượng: ………. người (trường hợp có nhiều hơn 02 người, lập danh sách riêng gửi kèm)

– Họ và tên: ………………………………….. Ngày sinh: …………………………………..

– Trình độ văn hóa: ……………………………………………………………………………..

– Hình thức được bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ thư viện:……………………

  1. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng……năm……….

………….cam kết:

– Quản lý, vận hành thư viện theo đúng mục tiêu, đối tượng và các quy định của pháp luật; sử dụng trụ sở thư viện đúng mục đích.

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đã thông báo;

– Trường hợp thay đổi một trong các thông tin sau: tên, địa chỉ, mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện, chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện, sẽ thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ đính kèm:

  1. a) Danh mục tài nguyên thông tin, tiện ích ban đầu của thư viện;
  2. b) Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện; bản sao các bằng cấp, chứng chỉ của người làm công tác thư viện;
  3. c) Lý lịch tư pháp (đối với người làm công tác thư viện là người nước ngoài);
  4. d) Tài liệu khác (nếu có).

 

  ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CỘNG ĐỒNG/CÁ NHÂN THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

____________________

Tên của tổ chức thành lập thư viện (chỉ áp dụng để ghi tên đối với trường hợp tổ chức thành lập thư viện).

Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng), cấp xã (đối với thư viện cộng đồng) nơi đặt trụ sở thư viện.

Tổ chức, cộng đồng, cá nhân thành lập thư viện.

Ghi số lượng tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện tại thời điểm thông báo.

Cách thức thực hiện
Thời hạn giải quyết
Lệ phí
Kết quả việc thực hiện TTHC
Căn cứ pháp lý
Yêu cầu điều kiện
Văn bản đính kèm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *