Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu

Thủ tục Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
Trình tự thực hiện
1 Mục đích:

Quy trình được xây dựng nhằm quy định trình tự thụ lý, giải quyết hồ sơ Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu

2 Phạm vi:

Áp dụng đối với hoạt động thụ lý, giải quyết hồ sơ đề nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trên địa bàn quản lý.

Cán bộ, công chức thuộc phòng Quản lý nghệ thuật, các phòng ban/cơ quan liên quan thuộc Sở Văn hóa và Thể thao chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này

3 Nội dung quy trình
3.1 Cơ sở pháp lý
  1.  Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.

2.  Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

3.  Quyết định số 5264/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;

4.  Quyết định số 1378/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính; thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao  thành phố Hà Nội.

3.2 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
1. Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP); x
2. Đề án tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP). x
3.3 Số lượng Hồ sơ
  01 bộ
3.4 Thời gian xử lý hồ sơ
  15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi, đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;

– Trường hợp thay đổi nội dung cuộc thi đã được chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị.

3.5 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
  Bộ phận Một cửa – Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội – 47 Hàng Dầu, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
3.6 Lệ phí
  Không
3.7 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/kết quả
a. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
B1 Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới phòng chuyên môn:

Chuyên viên Bộ phận TN&TKQ thực hiện:

– Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của TCCD theo mục 3.2.

– Ghi giấy biên nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho TCCD theo đúng quy định.

– Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để giải quyết.

Bộ phận TN&TKQ  

 

¼ ngày

Thành phần hồ sơ theo mục 3.2;

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

(Hồ sơ)

B2 Phân công thụ lý, thẩm định hồ sơ:

Lãnh đạo Phòng chuyên môn tiếp nhận, phân loại hồ sơ, phân công chuyên viên thụ lý, thẩm định hồ sơ.

Lãnh đạo phòng QLNT  

¼ ngày

B3 Thụ lý, thẩm định hồ sơ:

– Chuyên viên thụ lý căn cứ các văn bản pháp quy, quy định, hướng dẫn…tiến hành thẩm định Hồ sơ.

– Hồ sơ chưa hợp lệ, cần bổ sung, hoàn thiện(thiếu thành phần hồ sơ, nội dung không đúng mẫu theo quy định …), chuyên viên thụ lý dự thảo văn bản thông báo cho TCCD kèm theo Hồ sơ, các văn bản trình (Phiếu trình ký, Tờ trình(nếu có)…) báo cáo, trình Lãnh đạo phòng xem xét, giải quyết.

 

 

Chuyên viên phòng QLNT

 

 

01 ngày

 

 

Dự thảo văn bản thông báo cho TCCD;

Hồ sơ;

Các văn bản trình.

 

B4 Lãnh đạo phòng xem xét, giải quyết:

– Lãnh đạo phòng kiểm tra, xem xét Hồ sơ trình.

– Nếu Hồ sơ trình chưa đảm bảo đúng quy định hoặc cần phải bổ sung, hoàn thiện. Lãnh đạo phòng ghi rõ nội dung chưa đúng quy định hoặc tài liệu cần phải bổ sung và ký vào Phiếu trình ký, chỉnh sửa vào dự thảo văn bản (nếu dự thảo văn bản chưa đạt yêu cầu), yêu cầu chuyên viên thụ lý hoàn thiện hồ sơ trình.

– Nếu Hồ sơ trình đã đảm bảo đúng quy định, Lãnh đạo phòng ký xác nhận vào các văn bản trình (Phiếu trình ký, Tờ trình(nếu có)…) và ký nháy dự thảo văn bản.

– Chuyển toàn bộ hồ sơ trình tới Văn phòng Sở để rà soát thể thức dự thảo văn bản.

– Trường hợp từ chối giải quyết hồ sơ, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do vào Phiếu trình ký.

 

 

 

 

Lãnh đạo phòng QLNT

 

 

 

 

¼ ngày

B5 Lãnh đạo Văn phòng rà soát thể thức, ký nháy dự thảo văn bản trước khi trình lãnh đạo Sở ký ban hành:

– Nếu dự thảo văn bản trình ký chưa đảm bảo đúng thể thức, Lãnh đạo Văn phòng ghi rõ nội dung chưa đúng, chỉnh sửa vào dự thảo văn bản (nếu có), yêu cầu Phòng chuyên môn hoàn thiện.

– Nếu dự thảo văn bản trình ký đã đảm bảo đúng thể thức, Lãnh đạo Văn phòng ký nháy vào dự thảo văn bản, trình lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết.

– Trường hợp từ chối giải quyết, ghi rõ lý do vào Phiếu trình ký.

Lãnh đạo Văn phòng ¼ ngày Dự thảo văn bản thông báo cho TCCD;

Hồ sơ;

Các văn bản trình.

 

B6 Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết:

– Lãnh đạo Sở kiểm tra, xem xét hồ sơ trình.

– Nếu Hồ sơ trình chưa đảm bảo đúng quy định hoặc cần phải bổ sung thêm tài liệu, Lãnh đạo Sở ghi rõ nội dung chưa đúng quy định hoặc cần phải bổ sung thêm và ký vào Phiếu trình ký, chỉnh sửa vào dự thảo văn bản (nếu dự thảo văn bản chưa đạt yêu cầu), yêu cầu Trưởng phòng chuyên môn hoàn thiện hồ sơ trình.

– Nếu Hồ sơ trình đã đảm bảo đúng quy định, Lãnh đạo Sở ký xác nhận vào các văn bản trình (Phiếu trình ký, Tờ trình(nếu có)…) và ký vào dự thảo văn bản.

– Trường hợp từ chối giải quyết hồ sơ, Lãnh đạo Sở ghi rõ lý do vào Phiếu trình ký.

– Chuyển toàn bộ hồ sơ trình về phòng chuyên môn sau khi đã giải quyết.

 

 

 

 

Lãnh đạo Sở

 

 

 

 

½ ngày

B7 Hoàn thiện hồ sơ:

– Chuyên viên thụ lý tiến hành phát hành văn bản.

– Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận TN&TKQ

Phòng QLNT  

½ ngày

Văn bản thông báo cho TCCD; Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả;

Hồ sơ trình

B8 Vào sổ theo dõi, trả kết quả cho Tổ chức, công dân Bộ phận TN&TKQ
B9 Lưu hồ sơ Phòng QLNT, Bộ phận TN&TKQ
b. Trường hợp hồ sơ hợp lệ
B1 Thực hiện như B1 B2 tại điểm a. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
B2
B3 Thụ lý, thẩm định hồ sơ:

– Chuyên viên thụ lý căn cứ các văn bản pháp quy, quy định, hướng dẫn…tiến hành thẩm định Hồ sơ.

– Hồ sơ đã hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định Hồ sơ theo quy định, dự thảo văn bản chấp thuận (hoặc không chấp thuận) kèm theo Hồ sơ, các văn bản trình (Phiếu trình ký, Tờ trình(nếu có)…) báo cáo, trình Lãnh đạo phòng xem xét, giải quyết.

 

 

Chuyên viên phòng QLNT

08 ¼   ngày Hồ sơ;

Dự thảo văn bản chấp thuận (hoặc không chấp thuận);

Các văn bản trình.

 

 

 

B4 Lãnh đạo phòng xem xét, giải quyết:

– Lãnh đạo phòng kiểm tra, xem xét Hồ sơ trình. Nếu Hồ sơ trình đã đảm bảo đúng quy định, Lãnh đạo phòng ký xác nhận vào các văn bản trình (Phiếu trình ký, Tờ trình(nếu có)…) và ký nháy dự thảo văn bản.

– Nếu Hồ sơ trình chưa đảm bảo đúng quy định hoặc cần phải bổ sung thêm tài liệu, Lãnh đạo phòng ghi rõ nội dung chưa đúng quy định hoặc cần phải bổ sung thêm và ký vào Phiếu trình ký, chỉnh sửa vào dự thảo văn bản (nếu dự thảo văn bản chưa đạt yêu cầu), yêu cầu chuyên viên thụ lý hoàn thiện hồ sơ trình.

– Trường hợp từ chối giải quyết hồ sơ, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do vào Phiếu trình ký.

– Chuyển toàn bộ hồ sơ trình tới Văn phòng Sở để rà soát thể thức dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Sở ký.

 

 

 

 

Lãnh đạo phòng QLNT

03 ngày
B5 Lãnh đạo Văn phòng rà soát thể thức, ký nháy dự thảo văn bản trước khi trình lãnh đạo Sở:

– Nếu dự thảo văn bản trình ký chưa đảm bảo đúng thể thức, Lãnh đạo Văn phòng ghi rõ nội dung chưa đúng vào Phiếu trình ký, chỉnh sửa vào dự thảo văn bản (nếu có), yêu cầu Phòng chuyên môn hoàn thiện.

– Trường hợp từ chối giải quyết, ghi rõ lý do.

– Nếu văn bản trình ký đã đảm bảo đúng thể thức, Lãnh đạo Văn phòng ký nháy vào dự thảo văn bản, trình lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết.

Lãnh đạo Văn phòng ½ ngày Dự thảo văn bản chấp thuận(hoặc không chấp thuận);

Hồ sơ;

Các văn bản trình.

 

B6 Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết:

– Lãnh đạo Sở kiểm tra, xem xét hồ sơ trình. Nếu Hồ sơ trình đã đảm bảo đúng quy định, Lãnh đạo Sở ký xác nhận vào các văn bản trình (Phiếu trình ký, Tờ trình(nếu có)…) và ký vào dự thảo văn bản.

– Nếu Hồ sơ trình chưa đảm bảo đúng quy định hoặc cần phải bổ sung thêm tài liệu, Lãnh đạo Sở ghi rõ nội dung chưa đúng quy định hoặc cần phải bổ sung thêm và ký vào Phiếu trình ký, chỉnh sửa vào dự thảo văn bản (nếu dự thảo văn bản chưa đạt yêu cầu), yêu cầu Trưởng phòng chuyên môn hoàn thiện hồ sơ trình.

– Trường hợp từ chối giải quyết hồ sơ, Lãnh đạo Sở ghi rõ lý do vào Phiếu trình ký.

– Chuyển toàn bộ hồ sơ trình về phòng chuyên môn sau khi đã giải quyết.

Lãnh đạo Sở 02 ngày
B7 Phát hành văn bản, trả kết quả giải quyết về Bộ phận TN&TKQ:

– Chuyên viên thụ lý tiến hành phát hành văn bản.

– Chuyển văn bản kèm theo hồ sơ đã giải quyết về Bộ phận TN&TKQ

Phòng QLNT ½  ngày

 

Văn bản chấp thuận (hoặc không chấp thuận);

Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả;

Hồ sơ;

Các văn bản trình

B8 Chuyên viên Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận văn bản, vào sổ theo dõi, trả kết quả giải quyết cho Tổ chức, công dân Bộ phận TN&TKQ
B9 Lưu hồ sơ

 

 

 

Phòng QLNT, Bộ phận TN&TKQ
c. Trường hợp hồ sơ thay đổi nội dung cuộc thi đã được chấp thuận
B1 Thực hiện như B1 B2 tại điểm a. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
B2
B3 Thụ lý, thẩm định hồ sơ:

– Chuyên viên thụ lý căn cứ các văn bản pháp quy, quy định, hướng dẫn…tiến hành thẩm định Hồ sơ.

– Hồ sơ đã hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định Hồ sơ theo quy định, dự thảo văn bản chấp thuận (hoặc không chấp thuận) kèm theo Hồ sơ, các văn bản trình (Phiếu trình ký, Tờ trình(nếu có)…) báo cáo, trình Lãnh đạo phòng xem xét, giải quyết.

 

 

Chuyên viên phòng QLNT

02 ¼      ngày

 

Hồ sơ;

Dự thảo văn bản chấp thuận (hoặc không chấp thuận);

Các văn bản trình.

B4 Lãnh đạo phòng xem xét, giải quyết:

– Lãnh đạo phòng kiểm tra, xem xét Hồ sơ trình. Nếu Hồ sơ trình đã đảm bảo đúng quy định, Lãnh đạo phòng ký xác nhận vào các văn bản trình (Phiếu trình ký, Tờ trình(nếu có)…) và ký nháy dự thảo văn bản.

– Nếu Hồ sơ trình chưa đảm bảo đúng quy định hoặc cần phải bổ sung thêm tài liệu, Lãnh đạo phòng ghi rõ nội dung chưa đúng quy định hoặc cần phải bổ sung thêm và ký vào Phiếu trình ký, chỉnh sửa vào dự thảo văn bản (nếu dự thảo văn bản chưa đạt yêu cầu), yêu cầu chuyên viên thụ lý hoàn thiện hồ sơ trình.

– Trường hợp từ chối giải quyết hồ sơ, Lãnh đạo phòng ghi rõ lý do vào Phiếu trình ký.

– Chuyển toàn bộ hồ sơ trình tới Văn phòng Sở để rà soát thể thức dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Sở ký.

 

 

 

 

Lãnh đạo phòng QLNT

¾ ngày
B5 Lãnh đạo Văn phòng rà soát thể thức, ký nháy dự thảo văn bản trước khi trình lãnh đạo Sở:

– Nếu dự thảo văn bản trình ký chưa đảm bảo đúng thể thức, Lãnh đạo Văn phòng ghi rõ nội dung chưa đúng vào Phiếu trình ký, chỉnh sửa vào dự thảo văn bản (nếu có), yêu cầu Phòng chuyên môn hoàn thiện.

– Trường hợp từ chối giải quyết, ghi rõ lý do.

– Nếu văn bản trình ký đã đảm bảo đúng thể thức, Lãnh đạo Văn phòng ký nháy vào dự thảo văn bản, trình lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết.

Lãnh đạo Văn phòng ¼ ngày Hồ sơ;

Dự thảo văn bản chấp thuận (hoặc không chấp thuận);

Các văn bản trình.

 

B6 Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết:

– Lãnh đạo Sở kiểm tra, xem xét hồ sơ trình. Nếu Hồ sơ trình đã đảm bảo đúng quy định, Lãnh đạo Sở ký xác nhận vào các văn bản trình (Phiếu trình ký, Tờ trình(nếu có)…) và ký vào dự thảo văn bản.

– Nếu Hồ sơ trình chưa đảm bảo đúng quy định hoặc cần phải bổ sung thêm tài liệu, Lãnh đạo Sở ghi rõ nội dung chưa đúng quy định hoặc cần phải bổ sung thêm và ký vào Phiếu trình ký, chỉnh sửa vào dự thảo văn bản (nếu dự thảo văn bản chưa đạt yêu cầu), yêu cầu Trưởng phòng chuyên môn hoàn thiện hồ sơ trình.

– Trường hợp từ chối giải quyết hồ sơ, Lãnh đạo Sở ghi rõ lý do vào Phiếu trình ký.

– Chuyển toàn bộ hồ sơ trình về phòng chuyên môn sau khi đã giải quyết.

 

 

 

 

Lãnh đạo Sở

¾ ngày
B7 Thực hiện như B7 B8 B9 tại điểm b. Trường hợp hồ sơ hợp lệ
B8
B9
4. Biểu mẫu
  1. Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);
  2. Đề án tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
  3. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

(Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Sổ theo dõi hồ sơ).

Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng thực hiện
Biểu mẫu, tờ khai cần hoàn thành

Mẫu số 07

…(1)…
————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …

V/v đề nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu

………., ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: … (2) …

Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, … (1) … đề nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu như sau:

  1. Tên cuộc thi (tên nước ngoài nếu có): …
  2. Thời gian tổ chức: …
  3. Địa điểm tổ chức: … (3)…
  4. Thông tin liên quan:

– Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết, phối hợp (nếu có);

Tài liệu kèm theo: … (4)…

…(1)… cam kết thực hiện đúng những nội dung trên theo các quy định của pháp luật và có trách nhiệm:

– Chấp hành quy định tại Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;

– Tuân thủ quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …;
– Lưu: …
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.

(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.

(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.

(4) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).

 

 

Mẫu số 08

…(1)…
————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
………., ngày … tháng … năm …

ĐỀ ÁN T CHỨC CUỘC THI

“…(2)…”

  1. Tên gọi, đơn vị tổ chức cuộc thi

1.1. Tên gọi: “…(2)…”

1.2. Đơn vị tổ chức: “…(1)…”

  1. Mục đích, ý nghĩa cuộc thi

Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi được nêu rõ và phải phù hợp với tên gọi của cuộc thi.

  1. Điều kiện, đối tượng tham gia dự thi

3.1. Điều kiện dự thi

3.2. Đối tượng dự thi

  1. Nội dung, trình tự tổ chức

4.1. Công bố cuộc thi

– Thời gian

– Cách thức, nội dung thông báo tổ chức

4.2. Vòng thi …

– Thời gian, địa điểm

– Nội dung thi

– Công bố kết quả

4.3. Vòng thi …

  1. Danh hiệu, giá trị giải thưởng và thời gian trao danh hiệu, giải thưởng

5.1. Danh hiệu và giá trị giải thưởng

5.2. Thời gian trao danh hiệu, giải thưởng

  1. Quy chế chấm giải
  2. Kinh phí tổ chức(Gửi kèm theo các tài liệu chứng minh nguồn kinh phí)
  3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân liên quan

Phần này ghi rõ quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân liên kết, nhà tài trợ, thí sinh… kèm theo cam kết phải chịu trách nhiệm xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động tổ chức cuộc thi của đơn vị.

 

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.

(2) Tên cuộc thi người đẹp, người mẫu.

Cách thức thực hiện
Thời hạn giải quyết
Lệ phí
Kết quả việc thực hiện TTHC
Căn cứ pháp lý
Yêu cầu điều kiện
Văn bản đính kèm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *