Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể

Thủ tục Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Trình tự thực hiện
1. Mục đích:

Tiếp nhận hồ sơ, quy định trình tự giải quyết thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao bao gồm quy định về thành phần hồ sơ, trách nhiệm thực hiện, trình tự và thời gian giải quyết

2. Phạm vi:

Áp dụng đối với hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao.

Cán bộ, công chức thuộc phòng Quản lý Di sản, các phòng ban/cơ quan liên quan thuộc Sở Văn hóa và Thể thao chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.

3. Nội dung quy trình
3.1 Cơ sở pháp lý
  1. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.

2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013.

3. Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.

4. Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

5. Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội.

3.2 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
1 Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể); x
2 Các tài liệu chứng minh tri thức, kỹ năng và những đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể gồm: Băng đĩa hình, ảnh mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ; bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải thưởng, bằng khen và các tài liệu khác liên quan. x
3.3 Số lượng Hồ sơ
06 bộ
3.4 Thời gian xử lý hồ sơ
– Sở Văn hóa và Thể thao nơi cá nhân đề nghị xét tặng cư trú có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu có trong hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa.

– Hội đồng cấp tỉnh thực hiện quy trình xét chọn, gửi báo cáo về kết quả xét chọn đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.

– Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ thực hiện quy trình xét chọn, gửi báo cáo về kết quả xét chọn đến Hội đồng cấp Nhà nước và thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng cấp tỉnh đã gửi hồ sơ.

– Hội đồng cấp Nhà nước thực hiện quy trình xét chọn, hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương) xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”; gửi báo cáo xét chọn đến Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương; thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.

– Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố Quyết định phong tặng và trao danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” của Chủ tịch nước.

3.5 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
  Bộ phận Một cửa – Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội – 47 Hàng Dầu, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
3.6 Lệ phí
  Không
3.7 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/kết quả
B1 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn TCCD hoàn thiện theo quy định

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ ghi giấy biên nhận hẹn trả kết quả. Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định (tùy theo nhu cầu của công dân, bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ và chuyển phòng Quản lý nghệ thuật hoặc phòng Quản lý văn hóa hoặc phòng QLDS)

Tổ chức/công dân

Bộ phận TN&TKQ

 

 

 

 

½ ngày

 

 

Thành phần hồ sơ theo mục 3.2

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

B2 Thẩm định hồ sơ: Chuyên viên thụ lý hồ sơ căn cứ các văn bản pháp quy, quy định, hướng dẫn…tiến hành thẩm định:

– Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cần giải trình và bổ sung thêm. Cán bộ thụ lý thông báo cho tổ chức/công dân biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do

– Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Cán bộ thụ lý hồ sơ  

 

 

 

 

 

 

 

½  ngày

 

 

 

B3 Hoàn thiện hồ sơ, lập báo cáo trình lãnh đạo phòng xem xét Cán bộ thụ lý hồ sơ  

 

B4 Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, ký xác nhân hồ sơ trình lãnh đạo Sở xem xét (trường hợp hồ sơ không hợp lệ yêu cầu cán bộ xử lý – nêu rõ lý do) Lãnh đạo phòng QLNT/QLVH Hồ sơ trình

Tờ trình

B5 Xem xét và ký duyệt

– Lãnh đạo sở xem xét hồ sơ và ký văn bản liên quan

Lãnh đạo Sở ½  ngày Tờ trình
B6 Tiếp nhận kết quả, vào sổ theo dõi

– Phát hành văn bản, chuyển kết quả về bộ phận một cửa

Phòng chuyên môn

Bộ phận văn thư

Bộ phận TN&TKQ

 

 

½ ngày

 

Sổ theo dõi hồ sơ

B7 Trả kết quả cho TCCD

Lưu hồ sơ theo dõi

4. Biểu mẫu
  Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể).
  2. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

(Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Sổ theo dõi hồ sơ).

Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng thực hiện
Biểu mẫu, tờ khai cần hoàn thành

 

 

 

Ảnh CMTND

Cỡ 4cm x 6cm

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

 

        BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ

          XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”

(Độ dài không quá 05 trang khổ A4)

 

 

  1. SƠ YẾU LÝ LỊCH
  2. Họ và tên (khai sinh):…………………………………. Nam, Nữ:…………………..
  3. Tên gọi khác (nếu có):…………………………………………………………………….
  4. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………..
  5. Dân tộc: ……………………………………………………………………………………….
  6. Nguyên quán: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

  1. Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………….

 

  1. Tên di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ:………………..………………
  2. Năm bắt đầu thực hành di sản văn hóa phi vật thể…………………………….
  3. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”: ………………………..
  4. Điện thoại nhà riêng: ………………………………Di động:……………………….
  5. Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………….
  6. Người liên hệ khi cần:…………………….……..….Điện thoại:………
  7. Số lượng học trò đã truyền dạy được:….…….………………………….
  8. Học trò tiêu biểu:

Họ và tên:…………………… …………………………………………

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………….

Địa chỉ:………………… …………………….………………………..

………………………………………………….…………..………………..

Điện thoại nhà riêng:……………………………..Di động:………………………………..

  1. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ THAM GIA THỰC HÀNH
    DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ:

(Kê khai về quá trình học tập và tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ như thế nào,…).

………………………………………….…………………………………………

………………………………………….…………………………………………

………………………………………….…………………………………………

…………………………………………………………….………………………

III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ

Mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ:….………………………………….

………………………………………………………….…………………………

…………………………………………………….………………………………

………………………………………………….…………………………………

…………………………………………….………………………………………

  1. KHEN THƯỞNG

Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay

………………………………………….…………………………………………

…………………………………………………………….………………………

…………………………………………………………….………………………

…………………………………………………………….………………………

……………………………………………………………….……………………

  1. KỶ LUẬT

…………………………………………………….………………………………

…………………………………………………….………………………………

 

Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và di sản văn hóa sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”./.

 

……………, ngày ….. tháng ….. năm….

Xác nhận1

TM.Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú

Chủ tịch

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

……………, ngày ….. tháng ….. năm….

Ng­ười khai

      (Ký, ghi rõ họ tên)

……………, ngày ….. tháng ….. năm….

Xác nhận của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao2

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.

2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.

 

 

Cách thức thực hiện
Thời hạn giải quyết
Lệ phí
Kết quả việc thực hiện TTHC
Căn cứ pháp lý
Yêu cầu điều kiện
Văn bản đính kèm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *