Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể

Thủ tục Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Trình tự thực hiện
1. Mục đích:

Tiếp nhận hồ sơ, quy định trình tự giải quyết thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao bao gồm quy định về thành phần hồ sơ, trách nhiệm thực hiện, trình tự và thời gian giải quyết

2. Phạm vi:

Áp dụng cho các cán bộ, công chức làm việc tại các Chi nhánh Trung tâm phục vụ hành chính công trên địa bàn thành phố;

Cán bộ, công chức thuộc phòng Quản lý Di sản, các phòng ban/cơ quan liên quan thuộc Sở Văn hóa và Thể thao chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.

3. Nội dung quy trình
3.1 Cơ sở pháp lý
  1. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.

2. Nghị định số 93/2023/NĐ-CP ngày 25/12/2023 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.

4. Căn cứ Quyết định số 305/QĐ-BVHTTDL ngày 05/02/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch;

5. Quyết định số 558/QĐ-TTPVHCC ngày 31/3/2025 của Trung tâm phục vụ hành chính công Hà Nội.

3.2 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
1 Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” (Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định số 93/2023/NĐ-CP ngày 25/12/2023 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể); X  
2 Các tài liệu chứng minh tri thức, kỹ năng và những đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể gồm: Băng đĩa hình, ảnh mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ; bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải thưởng, bằng khen và các tài liệu khác liên quan.   x
(Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ tương ứng theo quy định).
3.3 Số lượng Hồ sơ
  06 bộ
3.4 Thời gian xử lý hồ sơ
  – Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa và Thể thao và Du lịch ban hành mỗi đợt xét tặng.

– Sở Văn hóa và Thể thao nơi cá nhân đề nghị xét tặng cư trú có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu có trong hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa.

– Hội đồng cấp tỉnh thực hiện quy trình xét chọn, gửi báo cáo về kết quả xét chọn đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.

– Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ thực hiện quy trình xét chọn, gửi báo cáo về kết quả xét chọn đến Hội đồng cấp Nhà nước và thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng cấp tỉnh đã gửi hồ sơ.

– Hội đồng cấp Nhà nước thực hiện quy trình xét chọn, hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương) xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”; gửi báo cáo xét chọn đến Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương; thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.

– Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố Quyết định phong tặng và trao danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” của Chủ tịch nước.

3.5 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
  – Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Văn hoá và Thể thao thành phố Hà Nội, Chi nhánh số 2 Trung tâm phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội, địa chỉ: số 85 phố Dịch Vọng Hậu, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

– Cách 2: Nộp qua hệ thống bưu chính công ích

– Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn).

3.6 Lệ phí
  Không
3.7 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/kết quả
B1 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn TCCD hoàn thiện theo quy định

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ ghi giấy biên nhận hẹn trả kết quả. Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định (tùy theo nhu cầu của công dân, bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ và chuyển phòng Quản lý nghệ thuật hoặc phòng Quản lý văn hóa hoặc phòng QLDS)

Chi nhánh số 2 Trung tâm phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội

 

 

 

 

 

½ ngày

 

 

Thành phần hồ sơ theo mục 3.2

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

B2 Thẩm định hồ sơ: Chuyên viên thụ lý hồ sơ căn cứ các văn bản pháp quy, quy định, hướng dẫn…tiến hành thẩm định:

– Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cần giải trình và bổ sung thêm. Cán bộ thụ lý thông báo cho tổ chức/công dân biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do

– Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Cán bộ thụ lý hồ sơ  

 

 

 

 

 

 

 

½  ngày

 

 

 

B3 Hoàn thiện hồ sơ, lập báo cáo trình lãnh đạo phòng xem xét Cán bộ thụ lý hồ sơ  

 

B4 Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, ký xác nhân hồ sơ trình lãnh đạo Sở xem xét (trường hợp hồ sơ không hợp lệ yêu cầu cán bộ xử lý – nêu rõ lý do) Lãnh đạo phòng QLDS Hồ sơ trình

Tờ trình

B5 Xem xét và ký duyệt

– Lãnh đạo sở xem xét hồ sơ và ký văn bản liên quan

Lãnh đạo Sở ½  ngày Tờ trình
B6 Tiếp nhận kết quả, vào sổ theo dõi

– Phát hành văn bản, chuyển kết quả về bộ phận một cửa

Chuyên viên phòng QLDS chuyển Bộ phận văn thư

Sở chuyển các Chi nhánh Trung tâm HHC

 

 

½ ngày

 

Sổ theo dõi hồ sơ

B7 Trả kết quả cho TCCD

Lưu hồ sơ theo dõi

4. Biểu mẫu
  Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” (Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định số 93/2023/NĐ-CP ngày 25/12/2023 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể);
  2. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

(Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Sổ theo dõi hồ sơ).

Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng thực hiện
Biểu mẫu, tờ khai cần hoàn thành

Mẫu số 1b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

Ảnh màu 4×6

()

 

 

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ

XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”

TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ

 

 

  1. THÔNG TIN CÁ NHÂN
  2. Họ và tên (khai sinh):…………………………………………..Giới tính……………………..
  3. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:…………………………………………………….
  4. Mã định danh cá nhân: …………………………………………………………………………….
  5. Tên di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ: ………………………………………………………
  6. Năm bắt đầu thực hành di sản văn hóa phi vật thể: ……………………………………….
  7. Số năm tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể:……………………………………
  8. Loại hình di sản văn hóa phi vật thể đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể:………………………………………
  9. Số điện thoại cá nhân: ……………………………………………………………………………..
  10. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………………..

…………………………………………….………………………………………

  1. TRI THỨC, KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
  2. Mô tả chi tiết về tri thức và kỹ năng đang nắm giữ :……………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Những đóng góp hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể ::…………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

III. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP

Kê khai về quá trình học tập (nêu cụ thể cá nhân được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã chết (mất), địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có). Năm bắt đầu được truyền dạy, các mốc lớn về thời gian được truyền dạy.

.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ
  2. Kê khai về quá trình tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ (nêu cụ thể về thời gian, địa điểm của cá nhân khi tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể,…).

.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Kê khai chi tiết về số lượng học trò đã truyền dạy (không kê số lượng học trò, học viên tham gia các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị mà cá nhân tham gia trao đổi, nói chuyện hoặc thực hành di sản văn hóa phi vật thể).

Nêu cụ thể về học trò tiêu biểu: họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên hệ của học trò.

.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. KHEN THƯỞNG
  2. 1. Khen thưởng chung (nêu các hình thức khen thưởng từ Giấy khen trở lên):
Năm Hình thức khen thưởng Số quyết định tặng khen thưởng

(cơ quan tổ chức; nơi tổ chức,

năm tổ chức)

  1. 2. Khen thưởng về đóng góp của cá nhân đối với di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ:
Năm Hình thức khen thưởng Số quyết định tặng khen thưởng

(cơ quan tổ chức; nơi tổ chức, năm tổ chức)

  1. KỶ LUẬT: Nêu các hình thức kỷ luật (nếu có)

…………………………………………………….………………………………

…………………………………………………….………………………………

Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thật./.

 

 

 

 

 

Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm……..

Ng­ười khai

              (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm……..

Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO HÀ NỘI

Cách thức thực hiện
Thời hạn giải quyết
Lệ phí
Kết quả việc thực hiện TTHC
Căn cứ pháp lý
Yêu cầu điều kiện
Văn bản đính kèm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *