Thể Thao

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành thể dục thể thao

Ngày 17/6/2024, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.

Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao có hiệu lực từ ngày 01/8/2024. Ảnh minh họa

Thông tư này quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và lên hạng I viên chức chuyên ngành thể dục thể thao; áp dụng đối với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Theo đó, Thông tư số 03/2024/TT-BVHTTDL quy định:

 Tiêu chuẩn, điều kiện chung (Điều 2):

1. Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và có số lượng viên chức ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Viên chức đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được sửa đổi tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức) và yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề dự xét quy định tại Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch; được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao

Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02 khi đáp ứng quy định tại Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III), mã số V.10.01.03.

2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao (Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL).

Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I), mã số V.10.01.01 khi đáp ứng quy định tại Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), mã số V.10.01.02.

2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I), mã số V.10.01.01 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL.

Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024. Thông tư số 12/2022/TT-BVHTTDL ngày 12/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; hình thức, nội dung và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

H.A

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *