Thủ tục Cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình

Thủ tục Thủ tục Cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
Trình tự thực hiện
1. Mục đích:

Quy định trình tự tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục cho tổ chức/công dân có yêu cầu cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình đảm bảo thủ tục nhanh, chính xác đáp ứng yêu cầu theo quy định

2. Phạm vi:

Áp dụng đối với thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình

3. Nội dung quy trình
3.1 Cơ sở pháp lý
  1.      Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12;

2.  Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;

3.  Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;

4.  Quyết định số 4387/QĐ-BVHTTDLngày 16/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịchVề việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2013 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

5.  Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc,  tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.

6.  Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của văn phòng chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.

7.    Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội.

8.  Quyết định 01/2022/QĐ-UBND, ngày 11/01/2022 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở VHTT Hà Nội (khoản 15 điều 2 về công tác gia đình);

9.  Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022  thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

10.            Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội.

3.2 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
  1. Đơn cấp Thẻ nhân viên tư vấn Mẫu số M9b Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL. Bỏ phần kê khai về năm sinh, hộ khẩu thường trú, quốc tịch của công dân. Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân. x  
  2. Bản sao Chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình   x
  3. 02 ảnh cỡ 3 x 4cm x  
3.3 Số lượng Hồ sơ
  01 bộ
3.4 Thời gian xử lý hồ sơ
  06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.5 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC UBND cấp huyện
3.6 Lệ phí
  Không
3.7 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/kết quả
B1 Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định   của pháp luật và nộp hồ sơ tại bộ phận TN&TKQ Sở

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và hình thức văn bản, vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có):

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ ghi giấy tiếp nhận hẹn trả kết quả

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích, hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo đúng quy định

Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Văn hóa và Thể thao phải có văn bản yêu cầu tổ chức/cá nhân bổ sung hồ sơ

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC UBND cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

½ ngày

 

Thành phần hồ sơ theo mục 3.2

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

Sổ theo dõi hồ sơ

B2 Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để thẩm định hồ sơ: Chuyên viên thụ lý hồ sơ căn cứ các văn bản pháp quy, quy định, hướng dẫn…tiến hành thẩm định:

– Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cần giải trình và bổ sung thêm. Cán bộ thụ lý thông báo cho tổ chức/công dân biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do

– Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

 

Cán bộ thụ lý hồ sơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

B3 Phân công cán bộ thụ lý hồ sơ Lãnh đạo phòng VHTT 2 ngày
Thẩm định hồ sơ:

Chuyên viên được phân công kiểm tra, thẩm định hồ sơ

– Thẩm định chuyên môn

– Thẩm định về pháp lý

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì chuyển theo các bước tiếp theo

+ Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo (bằng văn bản hoặc thông qua điện thoại) cho người nộp để xem xét, bổ sung lại hồ sơ

Chuyên viên thụ lý hồ sơ
B4 Tổng hợp kết quả thẩm định, soạn thảo cấp thẻ hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp, trình lãnh đạo Phòng xem xét, ký nháy văn bản và trình lãnh đạo Sở phê duyệt. Chuyên viên thụ lý hồ sơ

Lãnh đạo phòng

1 ngày

 

B6 Kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ ký vào văn bản liên quan Lãnh đạo UBND cấp huyện 02 ngày
B7 Tiếp nhận kết quả, lấy số đóng dấu.

Nhân bản kết quả và chuyển về bộ phận một cửa

 

Bộ phận văn thư

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC UBND cấp huyện

½ ngày

 

Sổ theo dõi hồ sơ
B8 Trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có)

Lưu hồ sơ: Theo mục 3.2 và một số giấy tờ phát sinh trong quá trình giải quyết TTHC. Lưu hồ sơ và Phiếu kiểm soát hồ sơ tại phòng chuyên môn.

4. Biểu mẫu
  1. Đơn cấp Thẻ nhân viên tư vấn Mẫu số M9b Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL. Bỏ phần kê khai về năm sinh, hộ khẩu thường trú, quốc tịch của công dân. Thay bằng: Họ và tên, số định danh cá nhân.
  2. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

(Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Sổ theo dõi hồ sơ).

Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng thực hiện
Biểu mẫu, tờ khai cần hoàn thành
Mẫu số M9b

Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày……tháng…….năm…….

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ NHÂN VIÊN TƯ VẤN

PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

 

Kính gửi:……………………………………………………………………………………

 

– Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………….

– Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:………………………………………….

ngày cấp:………………….…….. nơi cấp ………………………………………….

– Số định danh cá nhân: ……………………………………………………………………..

Tôi viết đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Thẻ nhân viên tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.

 

Người viết đơn

(ký và viết đầy đủ họ, tên)

Cách thức thực hiện
Thời hạn giải quyết
Lệ phí
Kết quả việc thực hiện TTHC
Căn cứ pháp lý
Yêu cầu điều kiện
Văn bản đính kèm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *